Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định
09:01:00 22/01/2015
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾‾
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, thẩm duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1017/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét tờ trình số 326/TTr-CĐS ngày 11/3/2013 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa (ĐTNĐ) khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Phạm vi quy hoạch.
Hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc gồm các cảng ĐTNĐ tại đồng bằng Bắc bộ và vùng trung du, miền núi phía Bắc.
II. Quan điểm và mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển.
- Phát triển hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc phù hợp với Chiến lược phát triển GTVT, Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Đường thủy nội địa Việt Nam, đáp ứng được yêu cầu hàng hoá, hành khách thông qua trong từng thời kỳ;
- Phát triển hệ thống cảng đảm bảo kết nối vận tải ĐTNĐ với các phương thức vận tải khác. Đầu tư đồng bộ giữa cảng, luồng tầu, đội tầu, công nghệ quản lý và bốc xếp. Đảm bảo xây dựng hệ thống cảng hiện đại, bền vững, gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường;
- Huy động mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác cảng, chủ yếu theo các hình thức đầu tư BO, BOT và cho thuê công trình hạ tầng hiện có;
- Bên cạnh đầu tư phát triển, coi trọng công tác duy tu, bảo trì để tăng tuổi thọ công trình, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và an toàn khai thác.
2. Mục tiêu phát triển.
a) Đến năm 2020.
- Xây dựng hệ thống cảng hàng hóa và cảng hành khách đáp ứng nhu cầu thông qua khối lượng hàng hóa và hành khách, đến năm 2020 là 42,01 triệu tấn/năm và 5.52 triệu lượt hành khách/năm;
- Từng bước hiện đại hoá hệ thống cảng,đảm bảo nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụvà đáp ứng yêu cầu kết nối với vận tải đường bộ, đường biển, đường sắt, từng bước đáp ứng yêu cầu của dịch vụ logistics.
b) Định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Bắc. Hiện đại hoá công tác quản lý và xếp dỡ, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo nhanh chóng, an toàn, thuận tiện, giá cả hợp lý.
- Lượng hàng hóa thông qua đến năm 2030 dự kiến:
+ Đối với cảng hàng hóa : 65,9 triệu tấn/năm;
+ Đối với cảng hành khách : 10,8 triệu lượt hành khách/năm.
III. Quy hoạch chi tiết đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
1. Hệ thống cảng.
a) Cảng hàng hóa: gồm 66 cảng, công suất quy hoạch đến năm 2020 là 40,01 triệu tấn/năm, định hướng đến năm 2030 khoảng 65,9 triệu tấn/năm.
Các cảng chính
Bao gồm 07 cảng: cảng Hà Nội, cảng Khuyến Lương (sông Hồng), cảng Việt Trì (sông Lô), cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc (sông Đáy), cảng Hòa Bình (sông Đà), cụm cảng Đa Phúc (sông Công), cảng Phù Đổng (sông Đuống).
Chức năng : phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương và khu vực lân cận.
Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 10,99 triệu tấn/năm. Năm 2030 đạt khoảng 15,2 triệu tấn.
Các cảng khác.
Bao gồm 59 cảng, phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương.
+ Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 31,02 triệu tấn/năm; đến năm 2030 đạt khoảng 50,7 triệu tấn.
Nội dung quy hoạch hệ thống cảng hàng hóa cụ thể như sau:
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, |
Quy hoạch đến năm 2020 |
Định hướng đến năm 2030 |
||
---|---|---|---|---|---|---|
Cỡ tàulớn nhất(T) |
Công suất (Ngàn T/năm) |
Cỡ tàu lớn nhất (T) |
Công suất (Ngàn T/năm) |
|||
I |
Các cảng chính |
|
|
10.990 |
|
15.200 |
1 |
Cảng Hà Nội |
Hà Nội |
1.000 |
500 |
1.000 |
500 |
2 |
Cảng Khuyến Lương |
Hà Nội |
1.000 |
1.700 |
1.000 |
2.500 |
3 |
Cảng Việt Trì |
Phú Thọ |
800 |
2.000 |
800 |
3.000 |
4
|
Cụm cảng Ninh Bình - Ninh Phúc |
Ninh Bình |
|
3.000 |
|
4.000 |
-Cảng Ninh Phúc |
Ninh Bình |
3.000 |
2.500 |
3.000 |
3.500 |
|
-Cảng Ninh Bình |
Ninh Bình |
1.000 |
500 |
1.000 |
500 |
|
5 |
Cảng Hoà Bình |
Hoà Bình |
400 |
550 |
600 |
700 |
6 |
Cảng Đa Phúc |
Hà Nội, Thái Nguyên |
400 |
700 |
600 |
1.500 |
7 |
Cảng Phù Đổng (XD mới) |
Hà Nội |
800 |
2.540 |
800 |
3.000 |
II |
Các cảng khác |
|
|
31.020 |
|
46.520 |
1 |
Cảng Sơn Tây |
Hà Nội |
800 |
1.200 |
800 |
2.500 |
2 |
Cảng Hồng Hà |
Hà Nội |
800 |
1.000 |
800 |
2.000 |
3 |
Cảng Chèm – Thượng Cát |
Hà Nội |
800 |
3.500 |
800 |
4.500 |
4 |
Cảng Bắc Hà Nội |
Hà Nội |
800 |
800 |
800 |
1.200 |
5 |
Cảng Chu Phan |
Hà Nội |
800 |
500 |
800 |
800 |
6 |
Cảng Thanh Trì |
Hà Nội |
800 |
700 |
800 |
1.500 |
7 |
Cảng Hồng Vân |
Hà Nội |
800 |
300 |
800 |
800 |
8 |
Cảng Vạn Điểm - Phú Xuyên |
Hà Nội |
800 |
1.500 |
800 |
2.500 |
9 |
Cảng Mai Lâm |
Hà Nội |
600 |
300 |
600 |
500 |
10 |
Cảng Đức Giang |
Hà Nội |
600 |
500 |
600 |
800 |
11 |
Cảng Chẹ |
Hà Nội |
300 |
1.200 |
300 |
1.500 |
12 |
Cảng Tế Tiêu |
Hà Nội |
300 |
200 |
300 |
300 |
13 |
Cảng Đức Bác |
Vĩnh Phúc |
600 |
500 |
600 |
800 |
14 |
Cảng Vĩnh Thịnh |
Vĩnh Phúc |
600 |
500 |
600 |
800 |
15 |
Cảng Như Thụy |
Vĩnh Phúc |
600 |
500 |
600 |
800 |
16 |
Cảng Hưng Yên |
Hưng Yên |
1.000 |
350 |
1.000 |
500 |
17 |
Cảng Triều Dương |
Hưng Yên |
600 |
300 |
600 |
500 |
18 |
Cảng Mễ Sở |
Hưng Yên |
1.000 |
350 |
1.000 |
500 |
19 |
Cảng Tân Đệ |
Thái Bình |
1.000 |
200 |
1.000 |
500 |
20 |
Cảng Thái Bình |
Thái Bình |
600 |
500 |
600 |
700 |
21 |
Cảng Hiệp |
Thái Bình |
400 |
200 |
400 |
350 |
22 |
Cảng Yên Lệnh |
Hà Nam |
600 |
200 |
600 |
500 |
23 |
Cảng Nam Kinh |
Hà Nam |
300 |
200 |
300 |
300 |
24 |
Cảng Nam Định (XD mới) |
Nam Định |
1.000 |
500 |
1.000 |
800 |
25 |
Cảng Cầu Yên |
Ninh Bình |
400 |
200 |
400 |
500 |
26 |
Cụm cảng Ninh Phúc mới |
Ninh Bình |
1.000-3.000 |
3.000 |
1.000-3.000 |
4.500 |
27 |
Cảng Đáp Cầu |
Bắc Ninh |
400 |
500 |
400 |
700 |
28 |
Cảng Đức Long |
Bắc Ninh |
600 |
300 |
600 |
800 |
29 |
Cảng Bến Hồ |
Bắc Ninh |
600 |
300 |
600 |
500 |
30 |
Cảng Kênh Vàng |
Bắc Ninh |
600 |
300 |
600 |
500 |
31 |
Cảng Á Lữ |
Bắc Giang |
400 |
600 |
400 |
800 |
32 |
Cảng Cống Câu |
Hải Dương |
600 |
800 |
600 |
1.500 |
33 |
Cảng Tiên Kiều |
Hải Dương |
600 |
500 |
600 |
800 |
34 |
Cảng Phú Thái |
Hải Dương |
600 |
500 |
600 |
800 |
35 |
Cảng Sở Dầu |
Hải Phòng |
1.000 |
1.500 |
1.000 |
1.800 |
36 |
Cảng An Hòa |
Hải Phòng |
1.000 |
200 |
1.000 |
300 |
37 |
Cảng Trường Nguyên |
Hải Phòng |
1.000 |
300 |
1.000 |
500 |
38 |
Cảng Nam Cầu Trắng |
Quảng Ninh |
2.000 |
550 |
2.000 |
970 |
39 |
Cảng Dương Nhật |
Quảng Ninh |
600 |
200 |
600 |
300 |
40 |
Cảng Ka Long |
Quảng Ninh |
600 |
300 |
600 |
500 |
41 |
Cảng Tuyên Quang |
T. Quang |
200 |
300 |
200 |
500 |
42 |
Cảng Chiêm Hóa (XD mới) |
Tuyên Quang |
200 |
150 |
200 |
300 |
43 |
Cảng Na Hang (XD mới) |
Tuyên Quang |
100 |
100 |
100 |
200 |
44 |
Cảng Ngọc Tháp |
Phú Thọ |
200 |
200 |
200 |
500 |
45 |
Cảng Đoan Hùng |
Phú Thọ |
300 |
200 |
300 |
500 |
46 |
Cảng Trung Hà |
Phú Thọ |
300 |
150 |
300 |
300 |
47 |
Cảng Hải Linh |
Phú Thọ |
600 |
200 |
600 |
350 |
48 |
Cảng Dữu Lâu |
Phú Thọ |
300 |
250 |
300 |
350 |
49 |
Cảng Lục Cẩu (XD mới) |
Lào Cai |
200 |
120 |
200 |
300 |
50 |
Cảng Phố Mới |
Lào Cai |
200 |
150 |
200 |
300 |
51 |
Cảng Văn Phú |
Yên Bái |
200 |
500 |
200 |
1.000 |
52 |
Cảng Âu Lâu |
Yên Bái |
200 |
150 |
200 |
300 |
53 |
Các cảng vùng hồ Thác Bà |
Yên Bái |
|
|
|
|
-Cảng Hương Lý |
Yên Bái |
400 |
300 |
400 |
500 |
|
-Cảng Mông Sơn |
Yên Bái |
400 |
200 |
400 |
300 |
|
54 |
Cảng Kho 3 |
Hòa Bình |
200 |
200 |
200 |
300 |
55 |
Cảng Hoàng Nam |
Hòa Bình |
200 |
100 |
200 |
150 |
56 |
Các cảng vùng hồ thủy điện Hòa Bình |
Hòa Bình, Sơn La |
|
|
|
|
-Cảng tổng hợp Bản Két |
Sơn La |
200 |
200 |
200 |
300 |
|
-Cảng Tạ Hộc |
Sơn La |
200 |
200 |
200 |
350 |
|
-Cảng Vạn Yên |
Sơn La |
200 |
150 |
200 |
300 |
|
-Cảng Ba Cấp |
Hoà Bình |
200 |
300 |
200 |
500 |
|
-Cảng Bích Hạ |
Hoà Bình |
200 |
150 |
200 |
300 |
|
57 |
Các cảng vùng hồ thủy điện Sơn La (XD mới) |
Sơn La |
200 |
300 |
200 |
500 |
58 |
Các cảng vùng hồ thủy điện Lai Châu (XD mới) |
Lai Châu |
200 |
200 |
200 |
300 |
59 |
Các cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang (XD mới) |
Tuyên Quang, Hà Giang |
200 |
200 |
200 |
300 |
|
Tổng cộng |
|
|
42.010 |
|
65.920 |
b) Cảng hành khách.
Quy hoạch xây dựng các cảng khách theo các tuyến vận chuyển hành khách, tại các đô thị, trung tâm du lịch lớn, đảm bảo yêu cầu thuận tiện, văn minh, hiện đại.
Gồm 20 cảng, năng lực thông qua năm 2020 đạt: 5,52 triệu lượt hành khách/năm, phương tiện lớn nhất tới cảng là tầu khách từ 100 ghế đến 250 ghế.
Nội dung quy hoạch hệ thống cảng hành khách cụ thể như sau:
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, |
Quy hoạch đến năm 2020 |
Định hướng đến năm 2030 |
||
---|---|---|---|---|---|---|
Cỡ tàu lớn nhất (ghế) |
Công suất (ngànHK/n) |
Cỡ tàu lớn nhất (Ghế) |
Công suất (ngànHK/n) |
|||
1 |
Cảng khách Hà Nội |
Hà Nội |
100 |
320 |
250 |
800 |
2 |
Cảng khách Sơn Tây |
Hà Nội |
100 |
50 |
100 |
100 |
3 |
Cảng khách Bát Tràng |
Hà Nội |
100 |
100 |
100 |
200 |
4 |
Cảng khách Hải Phòng |
H. Phòng |
250 |
500 |
250 |
1.000 |
5 |
Cảng khách Cát Bà |
Hải Phòng |
250 |
300 |
250 |
500 |
6 |
Cảng khách Tuần Châu |
Quảng Ninh |
250 |
1.000 |
250 |
2.000 |
7 |
Cảng khách Bãi Cháy |
Quảng Ninh |
250 |
2.000 |
250 |
3.500 |
8 |
Cảng khách Cái Rồng |
Quảng Ninh |
150 |
500 |
150 |
1000 |
9 |
Cảng khách Cẩm Phả |
Quảng Ninh |
150 |
300 |
150 |
500 |
10 |
Cảng khách Hưng Yên |
Hưng Yên |
100 |
100 |
100 |
200 |
11 |
Cảng khách Bình Minh |
Hưng Yên |
100 |
100 |
100 |
200 |
12 |
Cảng khách Thái Bình |
Thái Bình |
150 |
100 |
150 |
200 |
13 |
Cảng khách Nam Định (chuyển đổi từ cảng Nam Định hiện hữu) |
Nam Định |
100 |
50 |
100 |
100 |
14 |
Cảng khách Ninh Bình |
Ninh Bình |
100 |
50 |
100 |
100 |
15 |
Cảng khách Việt Trì |
Phú Thọ |
100 |
50 |
100 |
100 |
16 |
Cảng khách Phú Thọ |
Phú Thọ |
100 |
25 |
100 |
50 |
17 |
Các cảng khách hồ Hòa Bình |
Hòa Bình |
100 |
50 |
100 |
100 |
18 |
Các cảng khách vùng hồ thủy điện Sơn La |
Sơn La |
100 |
25 |
100 |
50 |
19 |
Các cảng khách vùng hồ thủy điện Thác Bà |
Yên Bái |
100 |
25 |
100 |
50 |
20 |
Các cảng khách vùng hồ thủy điện Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
100 |
25 |
100 |
50 |
|
Tổng cộng |
|
|
5.520 |
|
10.800 |